Mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất mới nhất hiện nay được ban hành kèm theo Nghị định 02/2022/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 1/3/2022.
Chuyển nhượng quyền sử dụng đất là việc chuyển giao quyền sử dụng đất từ người này sang người khác thông qua các hình thức chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất và góp vốn bằng quyền sử dụng đất, theo quy định tại khoản 10 Điều 3 Luật Đất đai 2013.
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất là một giao dịch dân sự, thỏa thuận giữa các bên. Bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất giao đất và quyền sử dụng cho bên nhận chuyển nhượng. Bên nhận chuyển nhượng có nghĩa vụ trả một số tiền cho bên chuyển nhượng.
Theo Điều 117 Bộ luật dân sự năm 2015 và Điều 167 Luật Đất đai năm 2013, điều kiện để hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất có hiệu lực như sau:
- Chủ thể có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp với giao dịch dân sự được xác lập.
- Chủ thể có năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự phù hợp với giao dịch dân sự được xác lập.
- Chủ thể tham gia vào hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải hoàn toàn tự nguyện.
- Mục đích và nội dung của hợp đồng không vi phạm điều cấm của pháp luật và không trái với đạo đức xã hội. Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải công chứng, chứng thực.
- Việc công chứng đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất được thực hiện tại các tổ chức hành nghề công chứng, việc chứng thực thực hiện tại UBND cấp xã.
Mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất mới nhất được quy định tại Mẫu số 06 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 02/2022/NĐ-CP như sau:
Download Mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất đầy đủ tại đây
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất cần có đầy đủ các nội dung sau:
- Thông tin của các bên: họ tên, CMND, nơi cấp, ngày cấp, địa chỉ thường trú, địa chỉ hiện tại, số điện thoại.
- Quyền và nghĩa vụ của các bên: Bên chuyển nhượng phải chuyển giao đất đủ diện tích, đúng loại đất, vị trí, số hiệu và tình trạng,… Bên nhận chuyển nhượng phải trả đủ tiền, đúng thời hạn và phương thức và thực hiện các nghĩa vụ khác theo pháp luật về đất đai,…
- Giá chuyển nhượng theo thỏa thuận của các bên.
- Các thông tin khác liên quan đến quyền sử dụng đất như hiện có cầm cố, thế chấp. Nếu có thì trách nhiệm các bên ra sao.
- Các trường hợp vi phạm hợp đồng và trách nhiệm các bên ra sao (phạt do chậm thanh toán, chậm bàn giao đất,…)
Thông tin các bên ký kết hợp đồng
Các bên cần cung cấp được các giấy tờ như sổ hộ khẩu, CMND/CCCD, giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân,… Thông tin trên các giấy tờ này cần chính xác, khi đó giao dịch chuyển nhượng quyền sử dụng đất mới đúng quy định pháp luật.
Kiểm tra thông tin pháp lý thửa đất
- Người mua cần kiểm tra kỹ sổ đỏ tránh trường hợp giấy tờ giả. Trên đó phải thể hiện quyền hạn của người thực hiện giao dịch chuyển nhượng, thông tin về thửa đất trên giấy tờ cũng phải khớp với thực tế.
Đọc thêm: Cách nhận diện sổ đỏ thật, giả
- Kiểm tra xem thửa đất là tài sản chung hay riêng. Nếu là tài sản chung của hai người trở lên thì khi ký kết hợp đồng cần có mặt của tất cả những người đồng sở hữu. Ai vắng mặt bắt buộc phải có giấy ủy quyền được công chứng. Nếu không, những tranh chấp về sau có thể khiến hợp đồng chuyển nhượng này bị vô hiệu.
- Thửa đất có đang bị tranh chấp, kê biên tài sản hay không. Người mua có thể hỏi hàng xóm, liên hệ địa chính xã để xác minh những thông tin này.
Bước 1: Công chứng Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Giấy tờ cần chuẩn bị công chứng bao gồm:
- Dự thảo hợp đồng
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
- Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng (theo mẫu)
- Bản sao CMND, sổ hộ khẩu của các bên
- Giấy tờ chứng minh tài sản chung/riêng (Giấy đăng ký kết hôn/ giấy xác nhận độc thân)
- Bản sao giấy tờ khác liên quan đến hợp đồng theo quy định pháp luật
Bước 2: Nộp hồ sơ
Văn phòng đăng ký đất đai sẽ tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và tiến hành theo quy trình nếu đã đầy đủ. Hồ sơ đầy đủ bao gồm:
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (01 bản chính + 02 bản photo có chứng thực)
- CMND, hộ khẩu 2 bên chuyển nhượng (02 bản có chứng thực)
- Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất (02 bản có công chứng)
- Giấy tờ chứng minh tài sản chung/riêng (giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, 02 bộ có chứng thực)
- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất (01 bản chính)
- Tờ khai lệ phí trước bạ (02 bản chính)
- Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (02 bản chính)
- Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (02 bản chính)
- Tờ khai đăng ký thuế
- Sơ đồ vị trí nhà đất (01 bản chính)
Kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, thời gian thủ tục sang tên kéo dài 10 ngày làm việc.
Bộ hồ sơ sẽ được gửi đến cơ quan thuế và phòng Tài nguyên và Môi trường để xác định nghĩa vụ tài chính và tiến hành sang tên.
Bước 3: Thực hiện nghĩa vụ tài chính
Văn phòng đăng ký đất đai sẽ gửi thông báo cho chủ thửa đất ngay khi có thông từ cơ quan thuế để hoàn thành nghĩa vụ tài chính.
Bước 4: Nhận giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Sau khi hoàn tất nghĩa vụ tài chính, chủ thửa đất nộp biên lai cho Văn phòng đăng ký đất đai để nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Chi phí công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
- Thuế thu nhập cá nhân khi chuyển nhượng bất động sản = 2% x giá trị chuyển nhượng. (Đối với trường hợp chuyển nhượng từ cha, mẹ sang con được miễn thuế thu nhập cá nhân).
- Lệ phí trước bạ sang tên quyền sử dụng đất = 0,5% x giá đất chuyển nhượng (giá đất do UBND cấp tỉnh nơi có đất ban hành).
- Lệ phí địa chính, Lệ phí thẩm định hồ sơ do UBND cấp tỉnh ban hành.
Đọc thêm:
Hoàng An (TH)