Đất DTT là gì? Quy định sử dụng đất DTT

Ký hiệu đất DTT trên bản đồ quy hoạch là gì? Định mức và quy định sử dụng đất DTT hiện nay. Cùng tìm hiểu rõ hơn về đất DTT qua bài viết dưới đây.

Ký hiệu đất DTT là gì?

DTT là ký hiệu của đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao, thuộc nhóm đất phi nông nghiệp. Đây là đất xây dựng các công trình phục vụ ngành thể dục – thể thao bao gồm:

- Các sân vận động, sân golf, bể bơi;

- Các cơ sở tập luyện, huấn luyện và thi đấu thể dục thể thao

- Bao gồm cả phần diện tích để làm nơi bán vé, bán đồ lưu niệm, bán dụng cụ thể dục thể thao. Cũng như nhà nghỉ, nhà hàng, bãi đỗ xe và các khu chức năng khác thuộc phạm vi cơ sở thể dục – thể thao.

Màu sắc ký hiệu đất DTT trên bản đồ quy hoạch

Phân cấp các công trình thể thao xây dựng trên đất DTT

- Công trình thể thao cấp xã, phường, thị trấn (gọi chung là công trình thể thao cấp xã). Đối tượng phục vụ là học sinh phổ thông và các hoạt động thể dục thể thao, văn hóa của các xã, các cụm dân cư.

- Công trình thể thao cấp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc các tỉnh (gọi chung là công trình thể thao cấp huyện). Đối tượng phục vụ là các vận động viên, học sinh các trường phổ thông, nơi tổ chức thi đấu thể dục, thể thao và các hoạt động văn hóa, xã hội khác.

- Công trình thể thao cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là công trình thể thao cấp tỉnh). Đối tượng phục vụ là các vận động viên, nơi luyện tập, thi đấu thể dục, thể thao và các hoạt động văn hóa, xã hội khác.

- Công trình thể thao cấp vùng đồng thời là công trình thể thao cấp tỉnh nhưng được mở rộng và có chất lượng cao hơn. Đối tượng phục vụ là các vận động viên chuyên nghiệp, nơi tổ chức các hoạt động thể dục, thể thao, văn hóa, xã hội khác. Ngoài ra còn hỗ trợ việc tổ chức thi đấu ở cấp quốc gia và quốc tế.

- Công trình thể thao cấp quốc gia: phục vụ các đối tượng là vận động viên chuyên nghiệp luyện tập thi đấu các giải trong nước cũng như quốc tế. Đây cũng là nơi tổ chức các hoạt động thể dục thể thao, văn hóa xã hội khác.

- Công trình thể thao của các ngành và các trường đại học, trung học chuyên nghiệp: phục vụ cho các đối tượng là vận động viên, các bộ ngành, học sinh, sinh viên của trường luyện tập và thi đấu. Cũng là nơi tổ chức các giải đấu thể dục thể thao, văn hóa xã hội khác. 

Quy định về việc sử dụng đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao DTT

- Quy hoạch sử dụng đất xây dựng công trình thể dục, thể thao DTT phải đảm bảo người dân ở mọi độ tuổi đều có thể tập luyện thể dục, thể thao thường xuyên. Cũng như đảm bảo bố trí đủ diện tích để xây dựng các công trình thể thao dành cho các môn thể thao trọng điểm.

- Đất đai dành cho công trình sự nghiệp thể dục, thể thao phải được quy hoạch dựa trên một hệ thống đồng bộ và thống nhất, có khả năng hỗ trợ lẫn nhau trong luyện tập, thi đấu, cũng như phải gắn liền với phát triển kinh tế, xã hội của từng địa phương.

- Bên cạnh đó, việc quy hoạch sử dụng đất cho sự nghiệp thể dục, thể thao phải được thực hiện dựa trên quan điểm sử dụng đất tiết kiệm và phải được quản lý chặt chẽ, không được tự ý chiếm dụng hoặc sử dụng vào mục đích khác.

Lưu ý: Việc sử dụng đất DTT xây dựng cơ sở thể dục thể thao cần đảm bảo đúng mục đích và đúng quy hoạch của Nhà nước ban hành, chỉ được xây dựng ở phần đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao DTT đã quy định.

Không được phép sử dụng đất trái với các mục đích đã quy định mà không được cấp phép. Trường hợp địa phương có nhu cầu chuyển đổi sang mục đích sử dụng khác cần phải có đầy đủ giấy tờ, chứng từ. Đồng thời, trong quá trình xây dựng các công trình trên đất DTT, cần làm đúng hạn mức không lấn chiếm hay  mở rộng diện tích trái phép.

 Định mức sử dụng đất DTT để xây cơ sở thể dục thể thao

Tại Khoản 2 điều 7 thông tư 01/2017/TT-BTNMT đã quy định về định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao cụ thể như sau:

(Đơn vị tính: 1.000 m2/công trình)

STT

Tên công trình

Định mức sử dụng đất

Công trình cấp xã

Công trình cấp huyện

Công trình cấp tỉnh

Công trình cấp trung ương

1

Sân tập TT đơn giản

0,2-1,2

     

2

Sân vận động

6,0-7,0

25,0-30,0

45,0-50,0

50,0-55,0

3

Cơ sở TDTT (Theo quy định tại điều 54 luật TDTT)

0,5-0,6

2,0-3,0

2,5-3,5

 

4

Nhà thi đấu và tập luyện đa năng

0,5-0,6

4,5-5,0

6,0-7,0

 

5

Bể bơi

0,5-0,6

2,5-3,0

4,5-5,0

 

6

Khu liên hợp TT hoặc trung tâm TT cấp tỉnh

   

150,0-200,0

 

7

Khu liên hợp TT hoặc trung tâm TT cấp vùng

     

400,0-500,0

Bài viết cùng chủ đề:

Theo thanhnienviet

Phương Vũ (TH)

  • Facebook
  • Chia sẻ
Nhadat.cafeland.vn - Kênh mua bán nhà đất - bất động sản chính chủ hàng đầu Việt Nam