Đất DYT là gì? Mục đích sử dụng đất DYT và các quy định liên quan đến đất DYT hiện nay thế nào?
DYT là ký hiệu đất xây dựng cơ sở y tế, thuộc nhóm đất phi nông nghiệp. Đất xây dựng cơ sở y tế DYT là đất xây dựng các công trình về y tế, bao gồm: Trạm y tế; bệnh viện đa khoa, bệnh viện chuyên khoa (cấp huyện, cấp tỉnh, cấp Trung ương); phòng khám đa khoa khu vực; trung tâm y tế dự phòng; bệnh viện y học cổ truyền.
Màu sắc ký hiệu đất DYT trên bản đồ quy hoạch
Đất cơ sở y tế chính là đất sử dụng vào mục đích để xây dựng những công trình về y tế bao gồm:
- Bệnh viện;
- Nhà hộ sinh;
- Trung tâm y tế;
- Trạm y tế và các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác;
- Cơ sở phục hồi chức năng;
- Nhà an dưỡng;
- Cơ sở cai nghiện ma túy;
- Cơ sở điều trị cho những người bị nhiễm HIV/AIDS và những cơ sở y tế khác mà được nhà nước cho phép hoạt động;
- Phần diện tích để làm văn phòng, để làm nơi kinh doanh, dịch vụ như bán thuốc, nhà hàng, nhà nghỉ cho những người nhà của bệnh nhân, bãi gửi xe mà có thu tiền thuộc trong phạm vi của cơ sở y tế (trừ các cơ sở y tế do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an quản lý).
Định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở y tế theo công trình
Loại công trình/đơn vị hành chính |
Định mức sử dụng đất |
||
Quy mô dân số (nghìn người) |
Quy mô (giường bệnh) |
Diện tích công trình (1.000 m2) |
|
1. Cấp xã |
|
|
|
Trạm y tế |
|
5 - 7 |
0,5 - 2,0 |
2. Cấp huyện |
|
|
|
Bệnh viện đa khoa |
<100 |
50 - <100 |
10,0 - 20,0 |
≥100 |
100 - 200 |
25,0 - 30,0 |
|
Phòng khám đa khoa khu vực |
20 - 30 |
6 - 15 |
1,8 - 2,4 |
Trung tâm y tế dự phòng |
|
|
1,0 - 1,5 |
3. Cấp tỉnh |
|
|
|
Bệnh viện đa khoa |
<1.000 |
250 - <350 |
27,0 - 31,5 |
1.000 - 1.500 |
350 - 500 |
31,5 - 42,0 |
|
>1.500 |
>500 |
42,0 - 44,0 |
|
Bệnh viện chuyên khoa |
2.000 -4.000 |
250 - 500 |
27,0 - 36,0 |
Bệnh viện y học cổ truyền |
<1.000 |
100 - <150 |
20,0 - 25,0 |
1.000 - 1.500 |
150 - <250 |
25,0 - 27,0 |
|
>1.500 |
250 - 350 |
27,0 - 31,5 |
|
4. Cấp Trung ương |
|
|
|
Bệnh viện đa khoa |
|
500 - 1.500 |
42,0 - 345,0 |
Bệnh viện chuyên khoa |
|
250 - 1.200 |
27,0 - 300,0 |
Định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở y tế theo đầu người. Đơn vị tính: m2/đầu người
STT |
Phân theo vùng |
Định mức sử dụng đất |
||||
Cấp xã |
Cấp huyện |
Cấp tỉnh |
||||
Đồng bằng |
Miền núi |
Đồng bằng |
Miền núi |
|||
1 |
Trung du miền núi phía Bắc |
0,25 - 0,32 |
0,33 - 0,35 |
0,62 - 0,77 |
0,79 - 0,84 |
0,96 - 1,34 |
2 |
Đồng bằng sông Hồng |
0,18 - 0,20 |
0,18 - 0,20 |
0,45 - 0,50 |
0,45 - 0,50 |
0,55 - 0,75 |
3 |
Bắc Trung bộ |
0,21 - 0,25 |
0,28 - 0,31 |
0,58 - 0,70 |
0,76 - 0,83 |
0,85 - 0,95 |
4 |
Duyên hải Nam Trung bộ |
0,20 - 0,25 |
0,26 - 0,29 |
0,48 - 0,70 |
0,58 - 0,71 |
0,74 - 0,90 |
5 |
Tây Nguyên |
0,23 - 0,25 |
0,30 - 0,32 |
0,60 - 0,70 |
0,79 - 0,84 |
0,90 - 1,10 |
6 |
Đông Nam bộ |
0,15 - 0,18 |
0,15 - 0,18 |
0,30 - 0,55 |
0,30 - 0,55 |
0,60 - 0,75 |
7 |
Đồng bằng sông Cửu Long |
0,16 - 0,20 |
0,16 - 0,20 |
0,34 - 0,57 |
0,34 - 0,77 |
0,63 - 0,8 |
- Việc khai thác và sử dụng đất DYT phải đúng mục đích, theo quy định Nhà nước ban hành.
- Tuyệt đối không được sử dụng đất xây dựng cơ sở y tế để thực hiện những mục đích khác như sử dụng để trồng trọt, chăn nuôi, cắt xén buôn bán nhằm thu lợi nhuận.
- Các trung tâm, cơ sở y tế khi xây dựng trên đất DYT đều phải được sự đồng ý, cho phép của cơ quan có thẩm quyền, chính quyền, nhà nước.
- Việc xây dựng cần đảm bảo đầy đủ thủ tục, đáp ứng chính xác được định mức đã quy định theo từng vùng.
Bài viết cùng chủ đề:
Phương Vũ (TH)