Đất DKV là gì? Có được xây nhà trên đất DKV?

Đất DKV là gì và có được xây nhà trên đất DKV hay không là những câu hỏi của nhiều người quan tâm hiện nay. Hãy cùng Nhà đất CafeLand tìm hiểu về loại đất này.

Đất DKV là gì?

Theo quy định của Luật Đất đai 2013, đất DKV là ký hiệu của loại đất khu vui chơi, giải trí công cộng và thuộc nhóm đất phi nông nghiệp trong bảng phân loại đất tại Việt Nam.

Mục đích sử dụng đất DKV

Đất DKV được sử dụng để xây dựng các công trình cho các hoạt động vui chơi công cộng như công viên, vườn hoa, bãi tắm,… Hoặc nếu không có công trình, đất DKV cũng chỉ được xác định sử dụng cho mục đích phục vụ hoạt động vui chơi giải trí công cộng.

Các công trình như rạp chiếu phim, rạp xiếc, các dịch vụ trò chơi tuy cũng là hoạt động vui chơi giải trí, nhưng mục đích sử dụng đất DKV sẽ không bao gồm các công trình này.

Có được xây nhà trên đất DKV?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Luật đất đai năm 2013, tất cả các loại đất đều phải sử dụng đúng mục đích. Do đó, không được xây nhà trên đất DKV vì đất DKV không sử dụng cho mục đích xây dựng nhà ở.

Trường hợp người sở hữu cố tình xây nhà trên đất DKV khi chưa được cơ quan có thẩm quyền cho phép sẽ phải chịu xử phạt hành chính theo quy định tại Khoản 2, khoản 3, Điều 7 Nghị định 102/2014, cụ thể:

  • Những diện tích đất dưới 5ha sẽ bị xử phạt từ 10 – 20 triệu đồng. 
  • Những diện tích đất từ 5 đến 10ha số tiền xử phạt sẽ từ 20 đến 30 triệu đồng. 
  • Những diện tích đất >10ha số tiền xử phạt là từ 30 – 50 triệu đồng. 

Ngoài ra, người vi phạm buộc phải khôi phục lại nguyên trạng diện tích đất ban đầu; buộc nộp nguồn lợi bất hợp pháp trong quá trình thực hiện hành vi không đúng luật này. 

Tham khảo thêm:

Thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất DKV lên đất ở

Trường hợp muốn xây nhà trên đất DKV, người sở hữu phải thực hiện thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất. Tuy nhiên, việc chuyển mục đích sử dụng đất này phải phù hợp với kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện và được sự cho phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Theo quy định tại Điều 6 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT gồm:

- Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 01.

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Hồ sơ trình UBND cấp có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất gồm:

a) Các giấy tờ theo quy định

b) Biên bản xác minh thực địa;

c) Bản sao bản thuyết minh dự án đầu tư đối với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, dự án không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư; bản sao báo cáo kinh tế - kỹ thuật của tổ chức sử dụng đất đối với trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình; văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại Khoản 3 Điều 58 của Luật Đất đai và Điều 14 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đã lập khi cấp giấy chứng nhận đầu tư hoặc thẩm định dự án đầu tư hoặc xét duyệt dự án đối với dự án phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, phải cấp giấy chứng nhận đầu tư;

d) Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất, thẩm định điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại Khoản 3 Điều 58 của Luật Đất đai và Điều 14 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đối với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư và trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình.

Trường hợp hộ gia đình, cá nhân xin chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải bổ sung văn bản chấp thuận của UBND cấp tỉnh theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 59 của Luật Đất đai;

đ) Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất;

e) Tờ trình kèm theo dự thảo quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư này.

Bước 2: Nộp hồ sơ

Nộp hồ sơ yêu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất lên Phòng Tài nguyên và Môi trường.

Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ

Trong không quá 3 ngày làm việc, nếu như hồ sơ chưa đầy đủ hoặc có điểm chưa hợp lý, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ sẽ có thông báo và hướng dẫn người nộp bổ sung, hoàn chỉnh theo đúng quy định của pháp luật.

Bước 4: Giải quyết và trả hồ sơ

Cơ quan tài nguyên và môi trường sẽ có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất; hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; trình UBND cấp có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.

Thời gian giải quyết: Không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 25 ngày làm việc đối với xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn.

Theo thanhnienviet

Phương Vũ (TH)

  • Facebook
  • Chia sẻ
Nhadat.cafeland.vn - Kênh mua bán nhà đất - bất động sản chính chủ hàng đầu Việt Nam