LUN là đất gì? Có được chuyển nhượng đất LUN?

Ký hiệu đất LUN là gì? Quy định sử dụng đất LUN hiện nay ra sao? Cùng tìm hiểu rõ hơn về đất LUN qua bài viết dưới đây.

Đất LUN là gì?

LUN là ký hiệu của đất trồng lúa nương, thuộc nhóm đất nông nghiệp theo quy định Luật Đất đai 2013.

Đất LUN được hiểu là đất trồng lúa trên cạn, thuộc vùng sườn đồi, núi dốc và đất được sử dụng để trồng một vụ lúa nương trở lên, kể cả trường hợp trồng lúa không thường xuyên theo chu kỳ và có cả trường hợp xen canh, luân canh với cây trồng hàng năm khác.

Ngoài đất LUN, trong nhóm đất trồng lúa thuộc loại đất nông nghiệp còn có đất chuyên trồng lúa nước LUC; đất trồng lúa nước còn lại LUK.

Màu sắc ký hiệu đất lúa nương LUN trên bản đồ quy hoạch

Quy định về sử dụng đất trồng lúa

Khi được Nhà nước giao quyền sử dụng đất trồng lúa, cá nhân hay hộ gia đình phải có trách nhiệm sử dụng đất đó trên các nguyên tắc sau:

- Đảm bảo sử dụng đất được giao đúng mục đích, theo kế hoạch, theo quy hoạch đất trồng lúa (chuyên trồng lúa nước, trồng lúa nước còn lại, trồng lúa nương) đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xét duyệt;

- Sử dụng đất trồng lúa một cách hiệu quả, không bỏ hoang, không làm ô nhiễm hoặc thoái hóa đất trồng lúa. Nếu phát hiện vi phạm sẽ bị xử phạt theo quy định luật pháp hiện hành về hành vi làm ô nhiễm đất;

- Đảm bảo thực hiện hoạt động canh tác theo đúng kỹ thuật, tăng vụ và luân canh nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất;

- Thường xuyên thực hiện biện pháp cải tạo, bồi dưỡng làm tăng độ màu mỡ cho đất trồng lúa;

- Cá nhân hay hộ gia đình trực tiếp sử dụng đất trồng lúa cần thực hiện đúng nghĩa vụ và quyền của mình trong suốt thời hạn sử dụng đất;

- Khi chuyển đổi mục đích sử dụng hoặc cơ cấu cây trồng, phải tiến hành lập hồ sơ đăng ký tại các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để được xét duyệt.

Thời hạn sử dụng đất lúa nương LUN

Đất trồng lúa là đất nông nghiệp có thời hạn. Thời hạn sử dụng của đất nông nghiệp được quy định tại Điều 126, Luật đất đai 2013 như sau:

- Thời hạn giao đất, công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp là 50 năm;

- Thời hạn cho thuê đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân không quá 50 năm;

- Thời hạn giao đất, cho thuê đất đối với tổ chức để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp không quá 50 năm.

Điều 127 Luật đất đai 2013 còn quy định về thời hạn sử dụng đất khi chuyển đổi mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân như sau:

- Trường hợp chuyển đất trồng lúa hoặc đất nông nghiệp khác sang đất trồng rừng phòng hộ, trồng rừng đặc dụng thì sẽ được sử dụng đất ổn định lâu dài;

- Trường hợp chuyển mục đích sử dụng giữa các loại đất (bao gồm đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối) thì hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất theo thời hạn đã được giao, cho thuê;

- Trường hợp chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp thì thời hạn được xác định theo thời hạn của loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng.

Có được chuyển nhượng đất LUN?

Theo quy định, đất trồng lúa nương LUN có thể được chuyển nhượng nếu nằm trong các điều kiện sau được quy định tại khoản 3 Điều 186 và khoản 1 Điều 168 của Luật chuyển nhượng quyền sử dụng đất: 

- Đất trồng lúa không có tranh chấp

- Quyền sử dụng đất trồng lúa không bị kê biên 

- Đất trồng lúa vẫn còn trong thời hạn sử dụng.

Song song với đó, sẽ có những trường hợp không được chuyển nhượng đất trồng lúa như:

- Các cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng người Việt Nam định cư ở nước ngoài, hoặc tổ chức có vốn đầu tư nước ngoài đang nằm trong nhóm đối tượng không được nhà nước cho phép chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

- Các tổ chức kinh tế không được nhận chuyển nhượng đất trồng lúa, các loại đất rừng, tuy nhiên nếu việc chuyển nhượng nằm trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất do cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thì được phép.

- Hộ gia đình, cá nhân không trực tiếp sản xuất, canh tác nông nghiệp.

Đất LUN có được lên thổ cư không?

Theo quy định của Luật đất đai 2013 tại Điều 57,  chuyển mục đích sử dụng đất phải được sự chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, gồm các trường hợp sau:

- Chuyển từ đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm; Chuyển từ đất trồng lúa sang đất trồng rừng, đất làm muối; Chuyển từ đất trồng lúa sang đất nuôi trồng thủy sản

- Chuyển từ đất trồng cây lâu năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản; Chuyển từ đất trồng cây lâu năm khác sang đất làm muối, hoặc đất nuôi trồng thủy sản nói chung; Chuyển từ đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất sang nhóm đất nông nghiệp;

- Chuyển từ đất trồng lúa sang đất phi nông nghiệp

- Chuyển từ đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất, cho phép sử dụng và không thu tiền sang đất phi nông nghiệp có thu tiền sử dụng đất.

- Chuyển từ đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất phi nông nghiệp thuộc dạng đất ở

- Chuyển đất xây dựng với mục đích kinh doanh, hoặc sản xuất không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; 

- Chuyển đất từ loại hình thương mại, dịch vụ sang đất sản xuất phi nông nghiệp.

Như vậy, theo quy định Luật Đất đai 2013 thì đất LUN có thể chuyển lên đất thổ cư. Khi chuyển mục đích sử dụng đất, bạn cần căn cứ vào quy hoạch, kế hoạch đất cụ thể tại địa phương. Đất trồng lúa là đất bị hạn chế chuyển mục đích sử dụng đất, chỉ khi có quy hoạch, kế hoạch cụ thể thì mới có thể làm thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất.

Hồ sơ, thủ tục chuyển đất LUN lên đất thổ cư

- Đơn đề nghị đăng ký biến động về quyền sử dụng đất;

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

- Hồ sơ sẽ được nộp tại phòng tài nguyên môi trường để tiến hành thủ tục chuyển đổi. Trong thời hạn tối đa 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước tiếp nhận hồ sơ của bạn sẽ thông báo kết quả. Nếu được duyệt, bạn cần tiến hành thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.

Bài viết cùng chủ đề:

Theo thanhnienviet

Phương Vũ (TH)

  • Facebook
  • Chia sẻ
Nhadat.cafeland.vn - Kênh mua bán nhà đất - bất động sản chính chủ hàng đầu Việt Nam